SÁP ONG TRẮNG - WHITE BEESWAX
Xuất xứ: Việt Nam
Sáp ong trắng về bản chất vẫn là phần tổ để nuôi ong. Nó được tạo ra từ những chú ong thợ trải qua công đoạn hút các chất từ các loài thực vật, qua quá trình biến đổi trong miệng ong trở thành một chất chứa nhiều dinh dưỡng, có đặc tính keo dẻo, để ngoài không khí sẽ rắn lại trở thành chiếc tổ vững chắc cho cả đàn ong.
Thành Phần Có Trong Sáp Ong
Sáp ong trắng có hàm lượng lớn các axit béo, este và một số các chất như: caffeic acid phenethyl ester, bioflavonoids, monosaccharide, cellulose, các axit amin, nhiều loại vitamin khác nhau B1, B2, A, D, E, Nicotinic Acid, các chất khoáng thiết yếu như Canxi, Magie, Sắt, Kẽm , Đồng. Trong đó, thành phần flavonoids có rất nhiều loại khác nhau lên tới 20 – 30 loại điển hình là Chrysin, Galangin, Pinocembrin.
Sáp ong trắng
Sáp Ong Trắng và Sáp Ong Vàng Có Gì Khác Nhau?
Sáp ong dù có màu vàng hay trắng về cơ bản đều có các đặc tính giống nhau. Sự khác biệt giữa các loại sáp là sáp ong vàng được tinh chế hoàn toàn, trong khi sáp ong trắng được tẩy trắng tự nhiên bằng cách phơi chúng thành từng lớp mỏng trong không khí, ánh nắng và độ ẩm.
Sáp ong rất dễ sử dụng và bạn có thể dùng chúng để tự làm mỹ phẩm dưỡng da, làm son dưỡng tại nhà an toàn, hiệu quả với loại nguyên liệu tự nhiên mà bạn có thể mua ở bất cứ cửa hàng bán nguyên liệu làm mỹ phẩm nào này.
Sáp ong trắng thích hợp sử dụng trong sản xuất nến thơm. Với độ rắn vừa phải và dễ tạo hình, nến sáp ong trắng không chỉ tạo nên hương thơm dễ chịu mà còn là sản phẩm trang trí đẹp mắt.
Nến sáp ong trắng thường dễ pha thêm màu và mùi
So sánh một số loại sáp dùng làm nến
Sáp đậu nành | Sáp cọ mềm | Sáp ong trắng | Sáp Parafin | |
Nguồn gốc | Thực vật | Thực vật | Sáp từ tổ ong | Dầu mỏ |
Đặc điểm | Dạng vảy, mềm, màu trắng đục sữa, mùi đậu nành. | Khối mềm dạng bơ, màu trắng sữa, không mùi | Dạng viên cứng, màu trắng, không mùi | Dạng khối rắn, cứng, màu trắng, không mùi. |
Khả năng cháy | Dễ cháy, tạo ngọn lửa to, cháy nhanh, nên thêm cùng 10-20% sáp ong. | Dễ cháy, tạo ngọn lửa vừa phải. Có thể dùng 100% sáp để đổ nến | Khá khó cháy, ngọn lửa cháy nhỏ và dễ tắt. Cần thêm sáp đậu, sáp cọ | Dễ cháy, tạo ngọn lửa nhỏ. |
Nhiệt độ nóng chảy | 50oC | 45oC | 70oC | 60oC |
Khả năng co ngót khi đông | Ít co | Ít co | Co lại nhiều | Co lại nhiều |
Ứng dụng | Nến Tealight, nến thơm, nến ly cao cấp. | Nến Tealight, nến thơm, nến ly | Pha với các loại sáp khác để tăng độ cứng | Nến Tealight, đổ khuôn |
Giá thành | Tương đối cao | Rẻ | Trung bình | Rẻ |